2016

Để bảo đảm camera luôn làm việc hiệu quả, tránh những đứt quãng trong hệ thống, Kingsmart chúng tôi chuyên tham mưu, bảo trì, bảo dưỡng camera định kỳ tại nhà cho khách hàng.
Với hàng ngũ kỹ thuật viên lành nghề, trình độ cao, được đào tạo chuyên nghiệp cùng như ăn nhập với khung thời gian mong muốn của khách hàng, Kingsmart sẽ đáp ứng mọi đề xuất của khách hàng. Dịch vụ bảo trì camera tại nhà của Kingsmart sẽ giúp tránh được những sự cố nghiêm trọng khiến máy ngừng hoạt động, qua đó giúp khách hàng hà tằn hà tiện thời gian và chi phí .
camera cửa hàng
Những lỗi thường gặp của hệ thống camera quan sát

Sau một thời kì dài hoạt động không được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ camera sẽ gặp phải những sự cố như sau:

tương tác của thời gian , điều kiện thời tiết độ bền của camera sẽ giảm xuống, hao mòn cũng như các chức năng thu phát, ghi hình sản phẩm mất chuẩn xác .

- Camera không lên hình hoặc lên hình bị mờ, bị nhiễu, không rõ nét .
>> Lap Dat Camera Tai Binh Duong
- Hình ảnh camera bị mất màu.

- Camera màu nhan sắc nhạt, bị nhòe.

Dịch vụ bảo trì camera tại Kingsmart

- Tại Kingsmart, bất cứ khi nào khách hàng cần tham vấn lắp đặt, bảo dưỡng camera đều được chúng tôi hấp thu 24/7.

- Sau 3 – 5 giờ nhận được yêu cầu người làm kỹ thuật sẽ chóng vánh có mặt tại nhà, khắc phục sự cố.

- Bảo dưỡng, bảo trì camera theo tháng.

trợ giúp cài đặc phần mềm xem hình ảnh camera qua mạng.

- Khắc phục mọi sự cố hư hỏng của camera.

- Tối đa hóa thời gian hoạt động của hệ thống camera giám sát .

đảm bảo chức năng quan sát , ghi hình của hệ thống camera bảo vệ luôn xác thực.

ích lợi khi chọn lựa bảo trì camera tại Kingsmart

tằn tiện thời gian phí .

- Khắc phục mọi sự cố giúp camera luôn hoạt động thường ngày.

hàng ngũ nhân viên tận tâm, chu đáo, tay nghề cao.

- An tâm, chất lượng, bảo hành, bảo dưỡng định kỳ tại nhà.

quý khách hàng có nhu cầu tham mưu lắp đặt tu bổ, bảo hành camera hãy liên hệ ngay tới Kingsmart theo số smart phone 0909094893 hoặc đến trực tiếp các địa chỉ showroom của Kingsmart như:

hiện giờ ngoài thị trường có rất nhiều thương hiệu camera để cho bạn lựa chọn . Tuy nhiên, để tăng hiệu quả quan sát và tuổi thọ sử dụng lâu dài thì chọn lọc camera Hikvision sẽ là ăn nhập nhất.
>> Lap Dat Camera Tai Bien Hoa
Tháng 1/2015, tạp chí tiếng tăm về lĩnh vực an toàn an ninh A&S đã công bố danh sách 50 công ty hàng đầu đại diện cho ngành công nghiệp hệ thống an toàn – an ninh, CCTV, camera an ninh ... Nói về lĩnh vực camera an ninh , đừng thứ 2 toàn thế giới trong lĩnh vực camera chính là thương hiệu Hikvision.

bây giờ rất nhiều gia đình, shop kho bãi... có quy mô vừa và nhỏ yêu thích dòng sản phẩm này. Dưới đây là những ưu điểm của camera Hikvision khiến bạn sẵn sàng bỏ tiền ra để sử dụng.


- Sử dụng công nghệ Exir Led cho camera hồng ngoại giúp hình ảnh ban đêm của Hikvision luôn rõ nét , trong dù trong điều kiện ánh sáng bằng 0.

- Sử dụng công nghệ HD TVI có độ nét video từ 720p tới UltraHD, theo nhu cầu sử dụng camera của từng khách hàng.

- Hệ thống domain và phần mềm thông minh hoàn toàn miễn tổn phí cho khách hàng với hiệu xuất cực sao. domain không gâu khó chịu Cho người sử dụng.

- Độ bền cao hơn so với các hãng khác. Bạn có thể sử dụng camera Hikvision trong thời kì từ 5 – 7 năm.

- Camera Hikvision có sử dụng các hệ điều hành như sau:

+ IOS hỗ trợ xem trực tuyến, xem lại, trợ giúp xem tới 16 camera cùng 1 lúc.

+ Android hỗ trợ xem trực tuyến, xem lại, trợ giúp xem tới 16 camera cùng 1 lúc.

+ Black Berry rưa rứa như software của Android.
+ Window phone hỗ trợ xem trực tuyến, xem lại, trợ giúp xem tới 16 camera cùng 1 lúc.
>> Lap Dat Camera Tai Binh Duong
+ Windows, Linux, Mac.

Hiện camera Hikvision được cài đặt trọn gói với gián rẻ quyến rũ tại Kingsmart. Chỉ cần liên hệ tới Kingsmart, bạn sẽ được tham mưu và giới thiệu chi tiết về sản phẩm, giúp bạn chọn lọc được chiếc camera chấp thuận , phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình.

Liên hệ tới Kingsmart camera theo số smart phone 0909094893 đến các địa chỉ như bên dưới:

Hikvision là một thương hiệu camera đã có mặt tại nhiều nhà nước trên thế giới, đem đến nhiều giải pháp an ninh hiệu quả cho hộ gia đình, nhà trường, TRạm Xá hotel ... Camera Hikvision có tại Kingsmart đều có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn ISO, CCC, CE...


quý khách hàng hoàn toàn an tâm khi lựa chọn lắp đặt camera Hikvision tại Kingsmart cho nhà ở, doanh nghiệp, văn phòng... bởi những lý do như sau:

Chất lượng hàng đầu: Camera Hikvision được nghiên cứu và phát triển của 4200 kỹ sư, được chế biến trên dây chuyền hiện đại khép kín từ khâu thiết kế tới đóng gói. Sản phẩm trước khi được đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ phải trải qua quá trình kiểm định chất lượng khe khắt. Camera Hikvision tại Kingsmart đều có đầy đủ hồ sơ chứng minh nguồn sản xuất xuất xứ, chứng thực chất lượng... mang đến sự an tâm cho người tiêu dùng.


Giá bán hợp lý: Với chất lượng hàng đầu, giá thành hợp lý Hikvision đã có mặt tại nhiều nhà nước trên thế giới. Trong nhiều năm qua camera Hikvision là thương hiệu được bán chạy trên thế giới. Đến với Việt Nam, camera Hikvision được Kingsmart chuyên cung cấp và phân phối đến tận tay người tiêu dùng. Với mức giá 3 triệu đồng bạn có thể lắp đặt trọn bộ camera Hikvision (camera, đầu thu camera , ổ cứng, dây dẫn...) cho hiệu thuốc, siêu thị, nhà ở... của mình.

Chính sách và chế độ hậu mãi chu đáo: Hiện Kingsmart đã có trụ ở tại nhiều tình thành phố trong cả nước, ở bất cứ đâu bạn cũng có thể mua được camera Hikvision chính hãng. Khách hàng sau khi đã lắp đặt camera Hikvision tại Kingsmart sẽ được chúng tôi phục vụ tận tâm , chu đáo với thời kì bảo hành tới 24 tháng, dịch vụ tôn tạo tại nhà. Khi có bất cứ trục trẹo nào chỉ cần liên hệ tới Kingsmart, người làm kỹ thuật sẽ nhanh chóng có mặt tại nhà giúp máy hoạt động trở lại thông thường.

Uy tín, mau chóng và chính xác: hàng ngũ nhân viên bán hàng chu đáo, tận tâm giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng; nhân viên kỹ thuật tay nghề cao sẽ khắp phục chóng vánh xác thực mọi sự cố. Với nhiều năm hoạt động trong nghề, Kingsmart đã trở nên cái tên thân thuộc nhiều khách hàng.

quý vị khách hàng có nhu cầu tư vấn lắp đặt camera Hikvision cho gia đình, shop thời gian khu xưởng ... hãy liên hệ tới Kingsmart theo số smart phone 0909094893 hoặc đến trực tiếp các địa chỉ cửa hàng tại:

Chữ viết tắt của Automatic Gain Control - là một mạch điện tử của camera bắt đầu khuếch đại tín hiệu video khi nó giảm xuống dưới một giá trị nhất thiết do thiếu ánh sáng chiếu trên cảm biến hình.
AGC
Chữ viết đóng của Automatic Gain Control - là một mạch điện tử của camera khởi đầu khuếch đại tín hiệu video khi nó giảm xuống dưới một giá trị nhất định do thiếu ánh sáng chiếu trên cảm biến hình.

TỶ LỆ KHUNG HÌNH
Tỷ lệ chiều rộng với chiều cao của hình ảnh. hệ thống camera giám sát analog tiêu chuẩn có tỷ lệ khung hình là 4:3, hệ thống HDTV có tỷ lệ khung hình là 16:9

AUTO WHITE BALANCE – TỰ ĐỘNG thăng bằng TRẮNG
Là một chức năng của camera giám sát, tự động phát hiện sự mất thăng bằng giữa các vùng màu trắng và màu đen của hình ảnh, tự động điều chỉnh mức màu trắng và màu đen của cả hai tín hiệu màu đỏ và màu xanh.
AUTO IRIS LENS - ỐNG KÍNH MÀN CHẮN SÁNG TỰ ĐỘNG
Là ống kính camera theo dõi có cơ cấu điều chỉnh màn chắn sáng bằng mô-tơ điện, điều khiển tùy theo mức tín hiệu video camera phát ra. Màn chắn sáng sẽ tự bật ra nhiều hơn khi ánh sáng rọi vào camera yếu và trái lại, sẽ mở ra ít hơn khi ánh sáng rọi vào mạnh.
AUTOMATIC BRIGHTNESS CONTROL – TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘ SÁNG
Là cơ chế tự động điều chỉnh độ sáng của thiết bị (truyền hình) tùy theo ánh sáng môi trường chung quanh.
AUTOMATIC LIGHT CONTROL – TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ÁNH SÁNG
Là kỹ thuật tự động điều chỉnh ánh sáng rọi trên cảm biến nhằm điều chỉnh độ sáng của cảnh.
BALUN
Là thiết bị dùng để biến đổi tương hỗ tín hiệu video ở dạng bất cân bằng (sử dụng cáp đồng trục để truyền) sang dạng cân bằng (sử dụng 1 cặp cáp xoắn để truyền).
BANDWIDTH - BẲNG THÔNG
Khi nói đến tần số, băng thông là khoảng nằm giữa giới hạn tần số thấp và giới hạn tần số cao của một tần số nào đó. ví dụ, băng thông của tần số 800 Mhz khởi đầu từ tần số 100 Mhz là khoảng 800Mhz nằm giữa 100 Mhz ~ 900 Mhz. Đối với hệ thống camera, băng thông được liên hệ với độ phân giải của hệ thống (dòng), cứ 1 Mhz băng thông tương ứng với 100 dòng phân giải.
BNC
Khớp nối tín hiệu video được sử dụng trong hệ thống camera.
BRIGHTNESS - ĐỘ SÁNG
Là đặc tính nhận mặt bằng mắt tương ứng với một vùng phát ra hoặc phản xạ ánh sáng.
C MOUNT – KHỚP GẮN ỐNG KÍNH KIỂU C
Là một dạng khớp để gắn ống kính vào thân camera. Trong ngành camera bảo vệ, khớp nối kiểu C có tiêu chuẩn: đường kính 1”, 32 bước ren trên 1 inch, sử dụng với camera có khổ ½” (cảm biến) trở xuống.
CAMERA FORMAT – KHỔ CAMERA
Là kích thước của cảm biến hình (ví dụ: 1”, 2/3”, ½”, 1/3”, ¼”). Khổ camera xác định loại ống kính sử dụng để có khung hình theo đề xuất.
CCD
Chữ viết tắt của Charged Coupled Device. Linh kiện điện tử dùng biến đổi hình ảnh quang sang dòng điện để xử lý thành tín hiệu video còn gọi là cảm biến hình.
CCTV
Chữ viết đóng của Closed-Circuit Television.
CHROMINANCE – ĐỘ MÀU sắc
Là thuật ngữ xác định dung nhan độ và độ bảo hòa của một màu.
COMPOSITE VIDEO SIGNAL – TÍN HIỆU VIDEO hỗn hợp
Là tín hiệu video có tất cả các thành phần tạo nên tín hiệu video tiêu chuẩn, bao gồm: đồng bộ, xung định thời gian quét ngang/ quét dọc, mật độ thông tin (hình ảnh).
CONTRAST – ĐỘ TƯƠNG PHẢN
Là sự sai biệt giữa màu trắng và màu đen của hình ảnh. Độ tương phản cao là thông số mong muốn đối với các thiết bị hiển thị hình ảnh.
CMOS
Viết đóng của Complementary Metal Oxide Sem-conductor – là một công nghệ chế tạo mạch điện tử tích hợp. Trong ngành camera theo dõi, CMOS mang ý nghĩa cảm biến hình dùng công nghệ CMOS.
CS MOUNT – KIỂU GẮN ỐNG KÍNH CS
rưa rứa như kiểu gắn ống kính dạng C ngoại trừ khoảng cách từ mặt phẳng sau của ống kính đến cảm biến gần hơn 5mm so với kiểu gắn dạng C.
DEPTH OF FIELD – CHIỀU SÂU TRƯỜNG NHÌN
Là một “cửa sổ” mà các hình ảnh ở trong đó sắc nétví dụ, một trường nhìn của camera thể hiện ảnh ảnh có khoảng cách 60m tính từ camera, các đối tượng trong hình ảnh rõ nét ở khoảng cách 3 ~ 27m à chiều sâu trường nhìn là 24m. Chiều sâu trường nhìn có quan hệ thay đổi với F-stop của ống kính, độ sâu trường nhìn tăng khi F-stop tăng.
DIGITAL SIGNAL PROCESSING – XỬ LÝ TÍN HIỆU KỸ THUẬT SỐ
Là thuật toán camera sử dụng để số hóa dữ liệu hình ảnh. ví dụ, xử lý kỹ số để bù ánh sáng nền (Backlight Compensation – BLC), xử lý kỹ thuật số để giảm nhiễu (Digital Noise Reduction - DNR), vv….
DISTRIBUTION AMPLIFIER – BỘ KHUẾCH ĐẠI PHÂN PHỐI
Là thiết bị cung cấp một số ngõ ra cách ly lẫn nhau từ một ngõ vào lặp hoặc bắc cầu, ngõ vào phải có trở kháng đủ lớn và cách ly với các ngõ ra để không ảnh hưởng tải của nguồn ngõ vào.
DVR
Chữ viết đóng của Digital Video Recorder. trợ thời dịch: đầu thu camera Kỹ Thuật Số

NVR
Chữ viết tắt của Network Video Recorder. nhất thời dịch: đầu thu hình mạng(IP).

F STOP
Là chỉ số ánh sáng của ống kính. Đây là chỉ số mô tả khả năng của ống kính cho anh sáng đi qua. Ống kính camera quan sát có chỉ số F-stop thường nhật là f/1.4 hoặc f/1.2. Khi tăng F-stop lên một công ty thì lượng ánh sáng qua ống kính sẽ giảm xuống 50%.
FIELD OF VIEW – TRƯỜNG NHÌN
Vùng quan sát của camera xác định theo chiều rộng và chiều cao, xác định bởi chiều dài tiêu cự ống kính và khoảng cách từ camera đến cảnh.
FOCAL LENGTH – ĐỘ DÀI TIÊU CỰ
Là khoảng cách từ tiêu điểm hoặc trọng tâm của ống kính đến mặt phẳng tiêu hoặc cảm biến hình ảnh, công ty biểu diễn là mm. Độ dài tiêu cự càng lớn thì trường nhìn càng xa.
FPS
Viết đóng của Frames per second. tạm bợ dịch: Mành trên giây.
FRAME – KHUNG HÌNH
Trong hình ảnh video, khung hình là một hình tĩnh tạo thành bởi 525 dòng ngang với tốc độ quét là 1/25s. chiêu mộ khung hình được tạo thành bởi hai mành với các dòng ngang xen kẽ lẫn nhau.
FRAME TRANSFER – CHUYỂN MÀNH
Là một kỹ thuật dùng trong CCD (cảm biến hình), trong đó ma trận tất cả điểm ảnh được ghi lên thanh ghi trước khi chuyển ra ngõ ra (của cảm biến).
GAIN – ĐỘ LỢI
Là một sự tăng điện áp hoặc công suất, công ty đo thường được trình diễn là dB.
GAMMA
Là một trị số dung để trình diễn mức tương phản của hình ảnh trong hệ thống camera bảo vệ. Trị số bằng 1 chỉ ra một đặc tính tuyến tính. Trị số bé hơn 1 chỉ ra một đặc tính đường cong hay là mức tương phản ít hơn (hình ảnh trong nhẹ nhàng hơn, ít chói hơn). Trị số gamma tiêu chuẩn của camera là 0.45, của màn hình là 0.55.
GAMMA CORRECTION – HIỆU CHỈNH GAMMA
Để tạo nên đặc tính tuyến tính khi truyền từ ngõ vào đến ngõ ra thiết bị.
GROUND LOOP – VÒNG TIẾP ĐẤT
Nhiễu trên tín hiệu video tạo ra hình ảnh bị sọc ngang cuốn lên hoặc xuống, gây ra bởi sự dị biệt về điện áp đất của thiết bị truyền và thiết bị thu.
HORIZONTAL RESOLUTION – ĐỘ PHÂN GIẢI NGANG
Một chỉ số dùng để đo khả năng tái hiện hình ảnh của camera hoặc màn hình. Độ phân giải ngang càng cao tức thị càng có nhiều dòng dọc quét trên hình à càng biểu thị được nhiều chi tiết trên hình.
HUE – ĐỘ MÀU
Tương ứng với các màu sắc của hình ảnh (đỏ, xanh dương, ….).
IMPEDANCE – TRỞ KHÁNG
Trở kháng là một giá trị của mạch điện trình diễn bằng Ohm, tổng hợp bởi các thành phần: điện trở thuần, dung kháng và cảm kháng. Ký hiệu của trở kháng là Z. Trong hệ thống camera quan sát, trở kháng ngõ vào, ngõ ra của các thiết bị là 75 Ohm. Do đó, các loại cáp để kết nối các thiết bị này cũng phải có trở kháng dây là 75Ohm để kết hợp tốt, không gây tác động lẫn nhau.
INTERFERENCE – CAN NHIỄU
Năng lượng không mong muốn ở bên ngoài có xu hướng ảnh hưởng đến việc thu các tín hiệu mong muốn.
INTERLACED SCANNING – QUÉT ĐAN XEN
Là kỹ thuật tăng gấp đôi tốc độ hình nhận diện mà không tiêu tốn thêm băng thông. Nó cũng làm giảm hiện tượng hình ảnh bị nhấp nháy nhận diện bởi người xem do hình ảnh chuyển động liên tiếp. Hình ảnh sử dụng hệ thống quét đan xen bao gồm hai mành khác nhau ở hai thời điểm khác nhau. Các mành này tạo nên bởi các dòng quét. Hai mành kế nhau có các dòng quét xen lẫn với nhau.
INTERLINE TRANSFER – CHUYỂN XEN DÒNG
Là kỹ thuật dùng trong CCD (cảm biến hình) trong đó các dòng pixel được ghi trên các thanh ghi riêng biệt trước khi truyền ra ngõ ra của cảm biến. Kỹ thuật này khác với kỹ thuật “chuyển hình” trong đó ma trận toàn bộ các điểm ảnh được chuyển vào mộ thanh ghi lưu trữ trước khi đi ra ngõ ra cảm biến. Kỹ thuật chuyển xen dòng cho hình ảnh không bị nhòe.
IP Address – IP Address
Là địa chỉ của một thiết bị nối mạng theo giao thức Internet.
IR – HỒNG NGOẠI
Ánh sáng mà mắt thường không nhìn được, có chiều dài bước song lớn hơn 700nm.
IRIS
Là bộ phận điều sáng được trang bị trong ống kính camera cho phép điều khiển lượng ánh sáng đi qua ống kính.
LAN
Viết đóng của Local Area Network – mạng máy vi tính trong phạm vi một cao ốc.
LENS - ỐNG KÍNH
Là phòng ban quang đãng học gồm một hoặc nhiều miếng kính thủy tinh có bề mặt bẻ cong (thường ở dạng cầu) đóng vai trò hội tụ hoặc phân kì tia phản chiếu vật, tạo nên ảnh thật hoặc ảnh ảo của vật.
LIGHT – ÁNH SÁNG
Là sự phát xạ điện từ nhận mặt được bằng mặt thường có độ dài bước sóng 400~750nm.
LOOP THROUGH – LẶP TÍN HIỆU nối tiếp
Là cách thức cấp tín hiệu cho nhiều thiết bị có trở kháng vào cao (ví dụ nhiều màn hình song song) từ một nguồn tín hiệu video sử dụng cáp đồng trục. phương pháp này giảm thiểu sự phản xạ trên đường truyền.
LUMINANCE – ĐỘ CHÓI
Là mật độ ánh sáng của bề mặt trên một tổ chức diện tích theo một hướng xác định, tổ chức đo là footlambert (fl).
LUX
Là tổ chức đo cường độ ánh sáng.
MULTIPLEXER – BỘ GHÉP KÊNH
Là thiết bị cho phép ghép nhiều camera ở ngõ vào và hiển thị đồng thời trên một màn hình hoặc ghi trên một băng video. Bộ ghép kênh cũng có thể sử dụng để truyền tín hiệu của nhiều camera trên một dụng cụ truyền dẫn.
NTSC FORMAT – ĐỊNH DẠNG NTSC
NTSC = National Television Systems Committee. Đây là tiêu chuẩn định dạng tín hiệu truyền hình của Hiệp hội truyền thông liên bang (Hoa Kỳ) ban hành chỉ dẫn các nhà sản xuất, nhà phát hình quảng bá sản xuất, sử dụng các sản phẩm bảo đảm tính cân xứng với nhau. Hệ thống truyền hình NTSC có 525 dòng quét ngang với 30 hình/giây, sử dụng phổ biến tại Hoa Kỳ, Nhật Bản. Các hệ thống truyền hình khác được sử ở các nước khác như PAL, CCIR, và SECAM.
PAL
PAL = Phase Alternating Line. Định dạng truyền hình PAL có 625 dòng quét ngang với 50 mành/ giây. Đây là hệ thống truyền hình sử dụng phổ thông tại các quốc gia Châu Âu.
PAN AND TILT
Là một thiết bị cho phép camera lắp trên đó để vận chuyển được theo cả hai mặt phương vị (pan) và mặt thẳng đứng (tilt).
PTZ (PAN TILT ZOOM)
Giống như Pan Tilt nhưng bao gồm camera có chức năng zoom.
PEAK-TO-PEAK – ĐỈNH-ĐẾN-ĐỈNH
Là biên độ - hiệu điện thế giữa điểm cực dương và điểm cực âm - của một tín hiệu điện. Tín hiệu video toàn phần đo bằng vôn đỉnh-đến-đỉnh.
PINHOLE LENS - ỐNG KÍNH LỖ KIM
Là loại ống kính đặc biệt có khả năng thu ánh sáng ưng chuẩn một lỗ mở rất nhỏ. Các ống kính lỗ kim thường có F-stop chậm hơn hai hoặc nhiều lần so với ống kính thông thường có tiêu cự cùng độ dài.
POS
Chữ viết đóng của Point Of giảm giá – Máy bán hàng cài đặt tại các quầy thu ngân dùng để nhận mặt & tính tiền hàng hóa bằng cách quét barcode trên hàng hóa.
ROLL – CUỐN HÌNH
Là hiện tượng mất đồng bộ dọc làm cho hình ảnh bị cuốn lên hoặc xuống trên màn hình.
SATURATION – ĐỘ BẢO HÒA
Là mức thuần khiết hoặc pha loảng của một màu với ánh sáng trắng hay là độ sặc sỡ của màu dung nhan. Độ bảo hòa ảnh hưởng trực tiếp với biên độ của tín hiệu chói.
SCANNING - QUÉT
Sự di chuyển của tia electron từ trái qua phải, từ trên xuống dưới của cảm biến hoặc màn hình để tạo tín hiệu video hoặc tái hiện hình ảnh.
SDK
Chữ viết đóng của software Development Kit – bộ mã nguồn mở mà nhà sản xuất đã phát triển để cho phép lập trình viên thêm các chức năng mới cho sản phẩm phù hợp với các đề xuất thực tại.
SENSITIVITY – ĐỘ NHẠY
Là chỉ số biểu diễn cường độ ánh sáng cấp thiết để tạo ra tín hiệu video có ích ở ngõ ra của camera.
SHUTTER – TRẬP
Là khả năng điều khiển thời gian ánh sáng rọi vào cảm biến hình.
SIGNAL TO NOISE RATIO – TỶ SỐ TÍN HIỆU TRÊN NHIỄU
Là tỷ số gữa tín hiệu video bổ ích so với nhiễu không mong muốn thường được biểu diễn bằng dB.
SNOW – NHIỄU TUYẾT
Là nhiễu ngẫu nhiên trầm trọng.
STATIC địa chỉ IP – IP Address TĨNH
địa chỉ IP cung cấp bởi bộ định tuyến trong mạng laptop mà không bị đổi thay trong toàn thời gian.
SYNC SIGNAL – TÍN HIỆU ĐỒNG BỘ
Là tín hiệu dùng để đồng bộ hệ thống quét giữa thiết bị phát và thiết bị thu, gồm có tín hiệu động bộ dọc và tín hiệu đồng bộ ngang.
VERTICAL RESOLUTION – ĐỘ PHÂN GIẢI DỌC
Là số dòng ngang nhìn được trên hình ảnh tái hiện bởi camera.
zoom LENS – ỐNG KÍNH PHÓNG


Là ống kính có độ dài tiêu cự thay đổi được. chiêu tập vài phòng ban cài đặt bên trong ống kính có thể vận chuyển để thay đổi vị trí vật lý làm thay đổi độ dài tiêu cự và góc nhìn tùy theo dãy cường điệukích tấc của những loại ống kính này được biểu diễn bằng khoảng độ dài tiêu cự của nó, thí dụ 11-110, 8-48, vv… Chúng cũng được biễu diễn bởi hệ số thổi phồng như 10X, 18X, vv…

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
hệ thống camera quan sát đang ngày cảng trở nên phổ thông và được nhiều người biết đến. Nhu cầu cài đặt hệ thống camera tại các công ty, văn phòng, khu công nghiệp, hay nhà riêng ngày một tăng đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ an ninh quan sát được bật ra ngày càng nhiều. Tuy nhiên việc chọn lựa loại camera phù hợp cho từng vị trí, đề nghị của khách hàng không phải là việc đơn giản. Với từng vị trí cụ thể, người tư vấn cần phải tư vấn cho khách hàng rõ nên sử dụng loại camera nào và tại sao?

Một trong những tham số kỹ thuật quan trọng khi lựa chọntham vấn vị trí cài đặt camera là thông số về ống kính. Một camera với ống kính được chọn lựa thích hợp sẽ đáp ứng được đề nghị của khách hàng, ngoài ra có thể giảm được một số phí nhất định như việc chọn lựa ống kính khăng khăng hay ống kính đa tiêu cự.
II. hướng dẫn SỬ DỤNG phần mềm TÍNH TOÁN ỐNG KÍNH:
bây giờ trên internet có rất nhiều trang web có tích hợp phần mềm tính toán ống kính và chỉ dẫnCác bạn có thể tham khảo thêm. Ở đây chúng tôi xin chỉ dẫn phần mềm tính toán khoảng cách và độ bật của ống kính do Panasonic cung cấp.
Bạn có thể tải xuống software tại địa chỉ sau: LensCalculater.exe

Nhấn vào tượng trưng của phần mềm:
Màn hình sử dụng phần mềm:

giải thích các ký tự:
W: chiều rộng của vùng giám sát
H: chiều cao của vùng giám sát
L: khoảng cách từ camera tới vùng quan sát
f: Độ dài tiêu cự của ống kính (mm)
1: bảng tính toán góc bật của ống kính khi biết tiêu cự ống kính và khoảng cách cài đặt camera
2: bảng tính tiêu cự ống kính khi biết khoảng cách lắp đặt camera và kích thước vùng muốn giám sát
3: bảng tính khoảng cách lắp đặt camera khi biết tiêu cự ống kính và kích tấc vùng cần giám sát.
1. Cách sử dụng bảng tính toán góc mở của ống kính:
giải thích các ký hiệu:
f(mm): Độ dài tiêu cự ống kính
L(m): khoảng cách từ camera tới vị trí cần quan sát
CCD: kích cỡ cảm biến camera (có nhiều loại cảm biến khác nhau 1/4”, 1/3”, 1/2”)
W(m): chiều rộng khung hình quan sát
H(m): chiều cao khung hình giám sát
Diagonal (m): chiều chéo khung hình giám sát
W(deg): góc mở ngang của camera
H(deg): góc mở rộng của camera
D(deg): góc bật chéo của camera
Ví dụ: Một camera với ống kính có tiêu cự nhất thiết bằng 8mm, camera được lắp cách 10m so với vị trí quan sát ta có các tham số như sau:
· Đối với camera có cảm biến hình ảnh là 1/4”, ta sẽ có khung hình giám sát sau: 4.5m x 3.4m x 5,6m (Dài x Rộng x Chéo). Góc mở của camera như sau: 25.3 độ (góc ngang), 19.3 độ (góc dọc), 31.3 độ (góc chéo).
· Đối với camera có cảm biến hình ảnh là 1/3”, ta sẽ có khung hình quan sát sau: 6m x 4.5m x 7.5m (Dài x Rộng x Chéo). Góc mở của camera như sau: 33.3 độ (góc ngang), 25.3 độ (góc dọc), 41.1 độ (góc chéo).
· Đối với camera có cảm biến hình ảnh là 1/2”, ta sẽ có khung hình quan sát sau: 8m x 6m x 10m (Dài x Rộng x Chéo). Góc mở của camera như sau: 25.3 độ (góc ngang), 19.3 độ (góc dọc), 31.3 độ (góc chéo).

2. Chọn độ dài tiêu cự ống kính
W(m): chiều rộng khung hình cần giám sát.
H(m): chiều cao khung hình cần giám sát.
L(m): khoảng cách từ điển trí lắp đặt camera tới vị trí cần giám sát.
Chỉ cần nhập tham số W hoặc H.
Ví dụ: Khoảng cách lắp camera tới vị trí cần giám sát là 10m, ta muốn quan sát một khung hình có chiều rộng là 5m và chiều cao là 3.8m đối với các camera có cảm biến CCD khác nhau, ta cần các ống kính có độ dài tiêu cự như sau:
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD 1/4” ta cần ống kính độ dài tiêu cự là 7.2mm.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/3” ta cần ống kính có độ dài tiêu cự là 9.6mm.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCS1/2” ta cần ống kính có độ dài tiêu cự là 12.8mm
3. Tính khoảng cách lắp đặt camera
f: độ dài tiêu cự ống kính
W: chiều rộng vùng giám sát
H: chiều cao vùng quan sát
Chỉ cần nhập một trong 2 tham số W hoặc H và thông số f.
Ví dụ: camera có ống kính có độ dài tiêu cự là 4.3mm. Để camera có thể giám sát một vùng có chiều rộng là 5m và chiều cao là 3m ta cần lắp camera với khoảng cách như sau:
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/4”, ta cần lắp camera cách xa vị trí giám sát là 6m.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/3”, ta cần lắp camera cách xa vị trí quan sát là 4.5m.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/2”, ta cần lắp camera cách xa vị trí giám sát là 3.4m.

1. Công nghệ HD-SDI là gì?
SDI là gì ?
SDI là viết tắt của Serial Digital Interface một trong số chuẩn truyền hình kỹ thuật số được phát triển bởi SMPTE (Society of Motion Picture and Television Engineers - Hiệp hội kỹ sư điện ảnh và truyền hình quốc tế)

HD-SDI là gì ?
HD-SDI viết đóng của "High Definition - Serial Digital Interface" được phát triển dựa trên tiêu chuẩn SMPTE 292M (xem hình) tốc độ tối đa của Bit-rate lên đến 1.485G-bit/s, nên tín hiệu định dạng HD 720P và full HD 1080P có thể được truyền đi mà không bị delay (độ trễ).
Công nghệ HD-SDI sử dụng cáp đồng trục và kết nối bằng Jack BNC đường truyền có thể kéo dài không quá 300m, còn đối với cáp quang quẻ tín hiệu đi bao xa tùy thích chỉ phụ thuộc vào độ dài của cáp và các bộ Repeater (bộ khuyếch đại tín hiệu)
Chuẩn HD-SDI được sử dụng để truyền tín hiệu video không nén, không mã hóa tín hiệu (có thể bao gồm cả nhúng âm thanh và mã thời gian) ở các đài truyền hình.
2. áp dụng của HD-SDI trong hệ thống camera bảo vệ HD-SDI.
Nhờ vào công nghệ HD-SDI, các nhà chế biến camera HD-SDI đã cho ra đời dòng camera với độ nét chuẩn HD 720P (1280x720) và full HD – 1080P(1920x1080)
Hệ thống camera HD-SDI đủ tiêu chuẩn có thể truyền Download 720P và 1080P trên cáp đồng trục từ đầu thu hình HD-SDIđến camera HD-SDI với khoảng cách là 100-130m.
Trước đây giải pháp HD-SDI ít được Các bạn quan tâm bởi giá thành của nó, nhưng giờ đây đã trở thành phổ quát và quen thuộc hơn, bởi sự điều chỉnh giá của các nhà sản xuất bao gồm các sản phẩm như: Vantech, Questek, Samtech,...
lợi ích của hệ thống HD-SDI:
- Đem lại trải nghiệm hình ảnh camera siêu nét từ công nghệ HD-SDI.
- Nếu trước đây camera chuẩn HD và full HD chỉ có trong camera không dây (camera IP là gì?thời giờ đây bạn đã có thể sử dụng trên một hệ thống Analog.
- Hơn nữa so với camera không dây thì băng thông đã không còn là vấn đề với hệ thống camera giám sát HD-SDI.
3. Những ưu điểm nổi trội nhất của camera HD-SDI so với Camera Analog và camera không dây
Công nghệ HD-SDI đã và đang được ứng dụng vào công nghệ camera HD được ứng dụng trong camera để làm thỏa mãn nhu cầu sử dụng của con người mà ta hạy gọi là Camera HD-SDI.
Ưu điểm của camera HD-SDI so với camera Analog
1. Camera có độ nét cao:
- Khác với đàn anh đi trước là camera 960H camera HD-SDI cho ta chuẩn khung hình:
+ Chuẩn HD: 720P = 1280x720
+ Chuẩn HD: 1080P = 1920x1080
So với hệ thống camera quan sát analog trước đó là:
+ Chuẩn SD (4CIF): 704x480. (Standard Definition ~ độ phân giải đạt tiêu chuẩn)
+ Chuẩn 960H: là (960x480)
- Đáp ứng được đề xuất siêu rõ nét của người sử dụng.
2. Sử dụng đơn giản - quen thuộc:
- Tín hiệu truyền trên cáp đồng trục và cổng xuất BNC như một hệ thống camera bảo vệ analog thường ngày. Nên rất dễ cho việc lắp camera
- Nếu lấy hệ thống camera IP ra so sánh với hệ thống camera quan sát HD-SDI ta thấy HD-SDI dễ dàng khắc nếu có sự cố xảy ra.

- Các cổng kết nối thân thuộc, không gây khó khăn cho người tiêu dùng. Cũng là cổng BNC, cổng HDMI, VGA và RJ45....
3. Dễ dàng nâng cấp:
- Vì tín hiệu truyền cũng trên cáp đồng trục, do đó ta có thể dễ dàng nâng cấp từ hệ thống camera quan sát Analog lên hệ thốngcamera HD-SDI vô cùng dễ dàng.
- Chỉ cần thay đổi các đầu thu hình Analog và camera Analog đang sử dụng bằng đầu thu camera HD-SDI và camera HD-SDI là bạn đã sở hữu 1 hệ thống camera với chất lượng HD.
khuyết điểm của camera HD-SDI:
chẳng thể phối hợp với các thiết bị của hệ thống camera quan sát Analog cũ.
- Camera HD-SDI cho chất lượng hình ảnh HD tuy nhiên giá thành còn rất cao so với camera Analog (Có thể tương đương camera IP)
chất lượng hình ảnh bị sút giảm khi đi xa trên 150m.
có lẽ vì những khuyết điểm của HD-SDI thế nên công nghệ HDCVI được ra đời nhằm khắc phục những yếu điểm đó.
Vậy Công nghệ HDCVI là gì? Bạn có thể xem tại đây:
>>>> Công nghệ HDCVI là gì?
Hy vọng với bài viết này Anh chị em có thể tích lũy thêm cho mình một tẹo tri thức về camera bảo vệ

Hai công nghệ camera giám sát với độ phân giải cao hiện giờ là Camera HDCVI và Camera HDSDI. Tuy nhiên Anh chị em chưa mường tượng ra được HDCVI là gì? và HD-SDI là gì? Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.

1. Công nghệ HDCVI là gì?
HDCVI (Công nghệ truyền tải hình ảnh độ phân giải cao) là công nghệ truyền tín hiệu hình ảnh chất lượng cao HD duyệt y dây cáp đồng trục.
HDCVI cung cấp 2 định dạng video chuẩn HD là 1280H (độ phân giải 1280x720) và 1920H (độ phân giải 1920x1080). Cho chất lượng hình ảnh cao hơn rất nhiều so với các định dạng video độ nét tiêu chuẩn như độ phân giải D1 720H (720x576) và độ phân giải 960H (960x576).
2. Đặc điểm kỹ thuật của HDCVI:
trợ giúp 2 định dạng độ phân giải cao: HD(720P)-1280x720 và Full HD (1080P)- 1920x1080
- 4 tỷ lệ định dạng khung hình: 25, 30, 50, 60; bao gồm 6 định dạng video độ nét cao: 1280H/25f, 1280H/30f, 1280H/50f, 1280H/60f, 1920H/25f, 1920H/30f.
- Khung hình tỷ lệ 16:9.
- Truyền tín hiệu hình ảnh analog.
- Truyền tải hình ảnh theo từng khung hình bằng chức năng quét tiến bộ phê chuẩn cáp đồng trục.
trợ giúp truyền tải xuống âm thanh cùng với hình ảnh qua dây cáp từ camera đến thiết bị nhận.
trợ giúp chuyển Download âm thanh với tần số tối đa đến 44.1kHz.(Tần số âm thanh tối đa của định dạng 1280H/25f là 32kHz)
hỗ trợ truyền Download dữ liệu 2 chiều kết hợp hình ảnh qua dây cáp để kiểm soát tụ hợp và thu phóng hình ảnh từ camera quan sát đến đầu thu camera .
hỗ trợ tốc độ truyền Download baud 2400/4800/9600.
- Tự động chỉnh sửa các tổn thất khi truyền tín hiệu từ những khoảng cách khác nhau. Giúp tín hiệu có thể truyền đi xa mà ko bị giảm chất lượng hình ảnh thu được.
3. ứng dụng điển hình
- Sử dụng trong công nghệ Camera HDCVI như:Camera HDCVI Vantech, camera HDCVI Questek
- Sử dụng trong đầu thu hình HDCVI đầu thu analog (đầu ghi hình HDCVI Vantech, đầu ghi hình camera HDCVI Questek, mạng hình ảnh và các thiết bị khác.
4. Tính năng ưu việt của HDCVI
Truyền Download hình ảnh trung thựcsiêu rõ nét qua dây cáp đồng trục
- Dựa trên công nghệ sử dụng dây cáp đồng trục, HDCVI cung cấp 2 định dạng video chuẩn HD là 1280H và 1920H, tương đương độ phân giải 1280x720 và 1920x1080; và có thể lên đến tiêu chuẩn 720P và 1080P.
- Ngăn chặn giao du chéo cổng xuất hình ảnh CVBS (color, video, blank, sync) bằng công nghệ điều biến tân tiến nhất.
Khoảng cách truyền tín hiệu xa, ổn định
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1280H: đi xa tầm 500m, sử dụng dây cáp 75Ω-3 hoặc dây dẫn tương tự .
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1920H: đi xa tầm 300m, sử dụng dây cáp 75Ω-3 hoặc dây dẫn rưa rứa.
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1280H: đi xa tầm 650m, sử dụng dây cáp 75Ω-5 hoặc dây tín hiệu tốt hơn.
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1280H đi xa tầm 400m, sử dụng dây cáp 75Ω-5 hoặc dây tín hiệu camera tốt hơn.
Công nghệ truyền Download siêu rõ nét , không bị trễ hình
- Đây là công nghệ truyền dẫn point-to-point chất lượng HD, cho độ nét video Full HD mà không bị trễ dường như hệ thống camera quan sát IP
độ nét video giữ nguyên, không bị hao giảm khi mã hóa và giải mã.
Tín hiệu hình ảnh đồng bộ
hệ thống camera giám sát HDCVI có khả năng truyền tải các tín hiệu đồng bộ qua cùng một dây cáp, gồm: tín hiệu hình ảnh độ nét cao , tín hiệu âm thanh. Tín hiệu giao thiệp 2 chiều thu – nhận.
Dễ hoạt động với chi phí vận hành thấp
Giảm thiểu những khó khăn trong việc vận hành và bảo trì, giảm chi phí nguyên liệu và đề nghị lắp đặt bằng áp dụng phương pháp truyền tải xuốnghình ảnh CVBS.
Dễ nâng cấp hệ thống cũ mà không cần thay đổi dây cáp.
- Đột phá hơn so với giới hạn truyền Download 100m của công nghệ camera HD-SDI và IPC.
- Sử dụng dây cáp đồng trục RG6 để truyền dẫn tín hiệu. do vậy bạn dễ dàng nâng cấp từ hệ thống analog lên HDCVI một cách dễ dàng. Bạn chỉ cần thay đầu ghi hình camera HDCVI và camera HDCVI
Tính năng chống nhiễu
- Thay vì sử dụng tần số cao, các tín hiệu ở tần số thấp có khả năng chống nhiễu tốt nhiêu.
- Ngay cả khi trong môi trường bất lợi, tính năng này vẫn có thể đảm bảo video chất lượng và độ phân giải cao mà không mở khóa hay làm mất hình ảnh.
Trong tương lai , có thể hệ thống camera quan sát HDVCI sẽ được ưa chuộng và phổ biến hơn so với hệ thống camera IP vì nhưng tính năng ưu việt mà camera HDCVI đem lại không kém cạnh gì so với hệ thống camera quan sát IP. Trong khi vấn đề của IP camera vẫn là độ trễ và hạn chế thời lượng ghi hình.

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.